DỰ ÁN NÂNG CẤP, CẢI TẠO ĐT 601
Đường ĐT601 là con đường huyết mạch nối liền các xã ở vùng Tây Bắc Hòa Vang, TP Đà Nẵng gồm Hòa Sơn, Hòa Liên, Hòa Bắc và giáp ranh địa phận H. Nam Đông, Thừa Thiên Huế. Kể từ năm 2014 đến nay, vì được mượn làm đường công vụ vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ các dự án đã khiến đường ĐT601 xuống cấp nghiêm trọng, biến dạng hoàn toàn, khiến việc đi lại của người dân khu vực vô cùng khó khăn.
Sau nhiều lần tìm phương án để cải tạo nâng cấp đường ĐT 601, ngày 3-6-2019, UBND TP Đà Nẵng có Quyết định 2432 phê duyệt phương án cải tạo nâng cấp đường ĐT601
1. Thông tin chung:
- Tên dự án: Nâng cấp, cải tạo đường ĐT 601.
- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông, cấp III.
- Tổng mức đầu tư dự án: 643,5 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách thành phố và nguồn vốn dự án đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan.
- Chủ đầu tư kiêm điều hành dự án: Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông Đà Nẵng.
- Nhà thầu Tư vấn giám sát: Liên danh Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng ECC và Phân viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải miền Trung và Công ty CP Tư vấn Thiết kế Xây dựng Giao thông công chính Đà Nẵng và Công ty CP Tư vấn - đầu tư xây dựng chiếu sáng và cơ điện công trình
- Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
- Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019 - 2022.
2. Mục tiêu đầu tư:
Cải thiện điều kiện giao thông khu vực các xã Hòa Liên, Hòa Bắc, huyện Hòa Vang; hoàn chỉnh và kết nối hệ thống giao thông theo quy hoạch; phục vụ phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng, công tác cứu hộ cứu nạn trong mùa mưa lũ
3. Quy mô đầu tư xây dựng:
Phạm vi tuyến đường: Điểm đầu giao với đường ĐT602, điểm cuối giáp với địa phận tỉnh Thừa Thiên - Huế với tổng chiều dài 35,681 km.
Các hạng mục công trình bao gồm: Giao thông, Cấp nước, Cây xanh, Tháo dỡ di dời đường dây trung, hạ thế, trạm biến áp và chiếu sáng. Trong đó, hạng mục giao thông có các đặc điểm sau:
3.1 Đoạn Km0 00 – Km5 096,35
- Cấp hạng đường : Đường khu vực cấp khu vực;
- Tốc độ thiết kế : 50 km/h;
- Tải trọng thiết kế : Tuyến 100 kN; Công trình HL93.
- Môđun đàn hồi : Eyc ≥ 155 Mpa;
- Tần suất thiết kế : 5%.
- Mặt cắt ngang : B = 3,0m 10,5m 3,0m = 16,5m;
Riêng đoạn Km2 897,53 - Km3 316,98 (Đoạn qua khu Tái định cư Hòa Liên 2) có mặt cắt ngang là:B = 3,0m 10,5m 3,5m = 17,0m;
Và đoạn Km4 251,48 - Km 4 569,69 (chui qua cầu vượt Hải Vân - Túy Loan) có mặt cắt ngang là:B=1,0 3,5m 0,72 10,5m 0,72 3,5m 1,0m = 20,94m;
3.2 Đoạn Km5 096,35 – Km10 290,04
- Đoạn từ Km5 96,35 – Km9 610,87
Cấp hạng đường : Đường cấp IV – Đồng bằng
Tốc độ thiết kế : 60 km/h;
Tải trọng thiết kế : Tuyến 100 kN; Công trình HL93.
Môđun đàn hồi : Eyc ≥ 130 Mpa;
Tần suất thiết kế : 4%.
Mặt cắt ngang : B = 1,0m 7,0m 1,0m = 9,0m;
- Đoạn từ Km9 610,87 – Km10 290,04
Cấp hạng đường : Đường khu vực, cấp khu vực
Tốc độ thiết kế : 40 km/h;
Tải trọng thiết kế : Tuyến 100 kN; Công trình HL93.
Môđun đàn hồi : Eyc ≥ 130 Mpa;
Tần suất thiết kế : 4%.
Mặt cắt ngang : B = 4,0m 7,5m 4,0m = 15,5m;
3.3 Đoạn Km10 290,04 – Km20 005,30
- Cấp hạng đường : Đường ô tô cấp V miền núi;
- Tốc độ thiết kế : 30 km/h;
- Tải trọng thiết kế : Tuyến 100 kN; Công trình HL93.
- Môđun đàn hồi : Eyc ≥ 130 Mpa;
- Tần suất thiết kế : 4%.
- Mặt cắt ngang : B = 1,5 3,5 1,5 = 6,5m;
Gia cố lề mỗi bên 1,0m. Kết cấu gia cố như kết cấu mặt đường tuyến chính.